TQ Tư vấn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (thường gọi là doanh nghiệp FDI) khi đầu tư vào Việt Nam có thể thực hiện đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp. Có thể phân biệt về đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam là hình thức đầu tư bao gồm việc đầu tư tài sản tài chính dài hạn của cá nhân hoặc pháp nhân nước ngoài đầu tư tại Việt Nam gắn liền với quyền quản lý kinh doanh pháp nhân được đầu tư nguồn vốn nước ngoài. Ngược lại đầu tư gián tiếp nước ngoài đơn thuần chỉ bao gồm đầu tư về tài sản tài chính nhưng không tham gia vào quá trình quản lý kinh doanh tại Việt Nam. Tư vấn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam gồm:


  • Đầu tư thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm: Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoặc doanh nghiệp có một phần vốn của nhà đầu tư nước ngoài (hay còn gọi là doanh nghiệp liên doanh):
  • Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp doanh nghiệp đã thành lập tại Việt Nam;
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP;
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam theo hình thức thành lập doanh nghiệp được tiến hành theo trình tự như sau:


Bước 1: Lập dự án đầu tư và xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Các trường hợp phải thực hiện xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
  • Dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau:
  • Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
  • Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
  • Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.
Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự kiến đặt trụ sở chính hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp và khu chế xuất tỉnh nơi dự án đặt trụ sở chính.
Trình tự xử lý: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; nếu từ chối cấp thì sẽ trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Trường hợp các công ty FDI còn lại thì không cần thực hiện thủ tục xin cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư mà chỉ cần thực hiện thủ tục báo cáo sử dụng mẫu I.13 tại Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT. Nội dung báo cáo gồm: Tên dự án đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, ưu đãi đầu tư (nếu có).
Ngoài ra, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có thể điều chỉnh nội dung đăng ký doanh nghiệp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh mà không nhất thiết phải có dự án đầu tư. Việc bổ sung ngành, nghề kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải phù hợp với điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).
Bước 2: Đăng ký thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm:
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên/cổ đông (Công ty TNHH một thành viên không cần loại giấy này);
  • Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài;
  • Hợp đồng thuê trụ sở;
  • Giấy ủy quyền (nếu đại diện pháp luật của công ty không trực tiếp thực hiện thủ tục).
Nhà đầu tư nước ngoài chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Sau 03-05 ngày làm việc, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho nhà đầu tư.
Bước 3: Cấp Giấy phép kinh doanh (chỉ áp dụng riêng đối với nhà đầu tư nước ngoài kinh doanh trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và phân phối hàng hóa tại Việt Nam)
Đây là điều kiện đủ để doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và phân phối hàng hóa được phép kinh doanh hoạt động này tại Việt Nam. Và cũng là điều kiện khó nhất trong quá trình hoàn thiện hồ sơ thành lập của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam kinh doanh xuất nhập khẩu, phân phối hàng hóa.
Lưu ý đặc biệt:
Để có Giấy phép kinh doanh hồ sơ của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cần xin ý kiến thẩm tra của Bộ Công Thương. Tuy nhiên, qua tiếp nhận hồ sơ của nhiều khách hàng của Luật Việt An, chúng tôi thấy nhiều doanh nghiệp nước ngoài khi hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, phân phối hàng hóa chưa có giấy phép này (lý do chủ yếu lại được thông báo là do không được công ty luật tư vấn trước đó tư vấn nội dung này). Đây thực sự là vấn đề đáng nói do sự tác trách thậm chí là thiếu hiểu biết của nhiều tư vấn viên, các công ty tư vấn (thông thường không phải là luật sư, không phải là công ty luật) ảnh hưởng xấu tới hình ảnh của luật sư Việt Nam với doanh nhân nước ngoài khi thực hiện thủ tục pháp lý tại Việt Nam.
Để tránh các rủi ro trong quá trình sử dụng dịch vụ pháp lý khi thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh về xuất nhập khẩu, phân phối hàng hóa. Chúng tôi khuyến cáo nhà đầu tư cần yêu cầu các đơn vị tư vấn, công ty luật khi cung cấp dịch vụ pháp lý thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh về xuất nhập khẩu, phân phối hàng hóa cần hoàn thiện cho khách hàng đủ 03 giấy tờ pháp lý như sau:
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Giấy phép kinh doanh (Lưu ý: khác với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của mục 2). Đây là giấy phép chỉ cấp cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh về xuất nhập khẩu, phân phối hàng hóa
Dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam của Công ty Luật Hồng Đức:
THÀNH LẬP CÔNG TY TẠI TP.HCM


  • Tư vấn các quy định pháp luật và thủ tục pháp lý liên quan đến lĩnh vực doanh nghiệp, đầu tư vào Việt Nam;
  • Tư vấn các quy định pháp luật và thủ tục thành lập doanh nghiệp, xin cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép kinh doanh (mua bán hàng hóa có vốn nước ngoài), Giấy phép con,…;
  • Tư vấn về các ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và các điều kiện cụ thể đối với mỗi ngành nghề, nhà đầu tư mang quốc tịch;
  • Soạn thảo và nộp hồ sơ, làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhận kết quả bàn giao hồ sơ pháp lý hoàn thiện cho khách hàng;
  • Tư vấn về các vấn đề sau thành lập như: Hợp đồng, thuế, lao động Việt Nam, lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, sở hữu trí tuệ, nhượng quyền thương mại…
Quý Khách hàng có nhu cầu tìm hiểu và cần được tư vấn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam có thể liên hệ luật Hồng Đức
Hội đồng Luật sư
Với hơn 39 Luật sư và Chuyên viên tại 3 văn phòng Hồ Chí Minh - Hà Nội và Đà Nẵng
Chúng tôi tự hào đáp ứng mọi lĩnh vực tư vấn theo yêu cầu của khách hàng
Văn phòng làm việc
→ Chúng tôi có các văn phòng tại Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng
→ Website: luathongduc.com - lhdfirm.com
→ Email: HCM: all@lhdfirm.com HN: hanoi@lhdfirm.com DN: danang@lhdfirm.com
 
Bên trên