Thành lập công ty cần những giấy tờ gì?

Khi khởi nghiệp và muốn thành lập công ty riêng, các doanh nghiệp, đơn vị dù có quy mô vừa và nhỏ vẫn cần phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết để kinh doanh hợp pháp và tránh các rắc rối về sau. Tuy nhiên, nhiều chủ công ty hay các bạn mới start-up lại không có nhiều kinh nghiệm trong việc thực hiện các thủ tục pháp lí, dẫn đến việc bi bắt lỗi, bị phạt không đáng có. Bài viết này của Kế Toán Tín Việt sẽ thống kê sơ lược các giấy tờ, thủ tục cần thiết đối với các doanh nghiệp start-up có nhu cầu mở công ty mới.




Hồ sơ cần chuẩn bị khi đăng ký thành lập doanh nghiệp

Tùy thuộc vào nhu cầu hoạt động và mục đích kinh doanh mà Startup cần chuẩn bị hồ sơ phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp mà mình muốn đăng ký. Theo quy định tại các Điều 21, 22, 23 và 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp theo từng loại hình như sau:
Doanh nghiệp tư nhân
(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
(2) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

Công ty hợp danh

(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
(2) Điều lệ công ty;
(3) Danh sách thành viên; và
(4) Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân;
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Công ty TNHH 2 Thành viên trở lên

(1) Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
(2) Điều lệ của công ty trách ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
(3) Danh sách thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
(4) Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực của các thành viên và của những người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức:
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
- Đối với thành viên là tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác.
(5) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập bởi Nhà đầu tư nước ngoài hoặc Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
(6) Bản sao Văn bản ủy quyền cho cá nhân đại diện của thành viên là tổ chức;
(7) Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
 
Bên trên