TQ Tìm hiểu chi tiết Aware đi với giới từ gì?

thuthaoo

New member
Bài viết hôm nay của mình sẽ xoay quanh những cụm từ cấu tạo bởi Aware - một động từ rất đặc biệt nhưng lại hay gặp trong Tiếng Anh. Cùng đọc và khám phá xem aware đi với giới từ gì trong bài viết dưới đây nhé.

Học tiếng anh cùng IELTS LangGo với chủ đề aware đi với giới từ gì



1. Aware là gì?
1.1. Khái niệm aware

Aware /əˈwer/
là được dùng để nhấn mạnh rằng người nào biết và ý thức được về 1 điều nào đấy. Hiểu 1 cách đơn giản thì “aware” đồng nghĩa mang “know” (biết), “perceive” (nhận thức) hoặc “conscious” (biết rõ)…

Ví dụ:
  • Inexperienced motorists couldn’t be aware of the dangers on the road.
  • It is an important lesson that makes students be aware of the importance of natural resources.
  • People in Africa’s countries are strongly aware of the importance of saving water.
1.2. Cấu trúc của Aware

Cũng như mọi tính từ trong tiếng Anh khác, từ aware được sử dụng cởi mở trong cấu trúc, rộng rãi trong mọi tình huống giao tiếp. Cùng mình tìm hiểu về cấu trúc của từ Aware nhé.

Aware đi với 1 mệnh đề

Cấu trúc được kể tới ở trên được sử dụng nhiều trong tiếng Anh, đặc biệt là trong những bài rà soát trình độ tiếng Anh.

Công thức:

Aware + clause (mệnh đề)


Ví dụ:
  • She hasn’t been aware that learning a new language could bring her career a lot of positive changes.
  • I have just been aware that my family loves me more than I’ve expected.
  • Many Western countries are awaring that wearing face masks can actually prevent citizens from being affected Covid 19.
Aware đi với một giới từ

Cấu trúc Aware đi với giới từ được dùng nhiều đề cập cả trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày hay trong những đề kiểm tra tiếng Anh trên lớp.

Công thức:

Aware + prep + N/Gerund


Ví dụ:
  • I have just been aware of being old rapidly in a short time.
  • Most people are aware of the fact that World War III could happen in the future.
  • Hardly had I stopped my car when I was aware of the fact that I caused a terrible accident.

2. Aware đi với giới từ gì

Cấu trúc quen thuộc aware of chỉ là một phần trong cấu trúc aware đi với giới từ gì. Để hiểu chi tiết hơn aware đi với giới từ gì, hãy cùng mình học phần kiến thức ngữ pháp được tổng hợp tỉ mỉ và hồ hết bên dưới nhé.

“Nhận thức” trong tiếng anh thật đơn giản



2.1. Aware of

Cấu trúc này được tiêu dùng để thể hiện người được đề cập đến biết và tinh thần được về 1 việc nào đó.

Cấu trúc:

Aware of + Noun/Noun phrase/Gerund


Ví dụ:
  • I suddenly became aware of being followed by a strange man on the way home.
  • She has never been aware of the fact that her mother is getting older and weaker as days pass.
  • Once upon a time, the Princess of Happy World suddenly became aware of her country’s negative situation.
2.2. Aware about

Giống với aware of, aware about cũng bộc lộ được một người tinh thần được một điều gì đấy. Không những thế, sau aware about là 1 danh trong khoảng hoặc cụm danh từ thay vì một mệnh đề.

Cấu trúc:

Aware about + Noun/Noun phrase/Gerund


Ví dụ:
  • I guess most of you are not aware of our poor situation.
  • I want lớn make them all aware about the consequences of their wrongdoings.
  • When you shop around lớn buy the auto insurance policy, make sure you are aware about the insurance laws of your country.

3. Làm thế nào để phân biệt “aware of” và “familiar with”

Cấu trúc aware of và familiar with là hai cấu trúc dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh. Để giải quyết sai sót lúc tiêu dùng 2 cụm trong khoảng này, bạn hãy đọc phần tiếp theo của “Tổng hợp những giới trong khoảng đi sở hữu Aware bạn cần phải biết” nhé.

Aware of

Như mình đã nói tới ở bên trên, aware of có tức thị ý thức hoặc biết được về một điều gì đó.

Ví dụ:
  • The teacher hasn’t been aware of the problem yet. We have to find solutions as soon as possible.
Familiar with

Cụm từ tiếng Anh familiar with được dùng để biểu lộ cảm giác quen thuộc với 1 dòng gì đấy.

Cấu trúc:

Familiar with + N/Gerund


Ví dụ:
  • The new English teacher hasn't been familiar with our whole class yet. We should help her to break the ice!
  • The greatest thing I’ve done in my life is to be familiar with playing Rubik. It has become my hobby now.
  • After being adopted by Aunt Lin, I am familiar with the new family’s traditional customs.
Khi chúng ta hiểu rõ rất nhiều 1 vấn đề, 1 chuyện gì đấy ta sẽ thay thế aware of bằng familiar with. Tùy vào từng cảnh ngộ cụ thể, bạn hãy tiêu dùng linh hoạt 2 cụm trong khoảng aware of và familiar with để đạt được hiệu quả diễn tả cao nhất.

Để có thể ghi nhớ và nắm vững tri thức tốt, bạn đừng quên thường xuyên ôn tập nhé. Mình thường xuyên cập nhật các bài viết chỉ dẫn, dạy học ngữ pháp trên website., bạn có thể theo dõi TẠI ĐÂY để tăng khả năng tiếng Anh của mình mỗi ngày nhé!

Chúc bạn học tập tốt và sớm chinh phục tiếng Anh!
 
Bên trên