TQ Vị trí và cách thức sử dụng của giới từ trong tiếng đức

Mỗi giới từ trong khóa học tiếng Đức đều với cách thức tiêu dùng khăng khăng, mang thể đứng trước danh từ và đại từ trong câu hoặc đi kèm sở hữu động từ. Chú ý kỹ phương pháp tiêu dùng và các trường hợp đặc biệt để tiêu dùng cho đúng sở hữu ngữ pháp, giả dụ muốn thi đậu những chứng chỉ tiếng Đức thì điều cơ bản trước hết cần chú ý trong câu là vị trí và phương pháp dùng của các giới từ sau đây. Có đa dạng mẫu giới trong khoảng khác nhau và vị trí của chúng cũng với thể tác động tới ý nghĩa của đông đảo câu vì thế cần chú ý hơn trong việc tiêu dùng chúng.

Giới từ đứng trước danh từ hoặc đại trong khoảng trong câu

- khi giới từ đứng trước danh từ và đại từ thì danh trong khoảng hoặc đại từ đó phải được chia tương ứng. Mang 3 cách chia tương ứng đấy là Dativ, Akkusativ và Genativ.
- Sẽ với những giới từ dùng được cả có Dativ và Akkusativ, những giới trong khoảng như thế được gọi là Wechselpräpositionen. Không những thế sử dụng sở hữu mỗi mẫu sẽ có ý nghĩa khác nhau.

- nếu động từ trong câu diễn tả sự đổi thay về hướng, địa điểm thì dùng với Akkusativ. Trái lại thì Dativ dùng mang động trong khoảng diễn đạt hiện trạng tĩnh. Akkusativ dùng có vị ngữ trực tiếp còn Dativ tiêu dùng sở hữu vị ngữ gián tiếp.
- các giới trong khoảng sở hữu 3 bí quyết sử dụng này khá rắc rối và khó nhớ vì vậy Anh chị em cần lưu ý và nên hệ thống thành 3 cột tương ứng với 3 cách chia để dễ học hơn.

Giới từ đi kèm động từ

Trong tiếng Đức cũng với một số động trong khoảng đi kèm với giới trong khoảng sẽ cho các nghĩa khác nhau. Cũng cùng một giới trong khoảng đó giả dụ dùng mang 1 động trong khoảng khác chúng sẽ sở hữu ý nghĩa hoàn toàn khác do vậy phải lưu ý khi dùng các động trong khoảng đi kèm.
Dưới đây là một số động từ đi kèm có giới từ sở hữu nghĩa đặc trưng

- achten auf – Chú ý, lưu ý
- ankommen auf – tới nơi, tới nơi, phụ thuộc vào nhân tố gì, còn tùy thuộc vào….
- anlegen auf – kiểu dáng, mặc, đội, có
- sichanpassen an – thích ứng sở hữu, khiến quen với, thích ứng…
- antworten auf – trả lời, đáp trả, đáp lại
- sichärgernüber – Tức giận, bực mình..
- aufpassen auf – săn sóc, trông nom, quan tâm, chú ý
- ausleihen an – mượn, vay
- sichbedankenfür – cảm ơn, hàm ơn
- Berichtenüber – Thống kê, tường thuật, thuật lại
- sichbeschwerenüber – tố cáo, than phiền, phàn nàn
- bitten um – yêu cầu, xin, buộc phải

Đây là 1 số giới trong khoảng đi kèm có động trong khoảng thường được dùng ngoài ra còn phần lớn. Các trường hợp đặc trưng phải ghi nhớ để tiêu dùng vì chúng ko theo nguyên tắc thường ngày chỉ có thể học và khiến lại phổ thông lần mới giảm thiểu lầm lẫn được. Cách thức độc nhất vô nhị để bạn có thể thuần thục dùng giới trong khoảng trong tiếng Đức là bạn phải học thuộc chúng và tập dượt và tiêu dùng thường xuyên. Khiến cho những ví dụ các bài tập khiến cho thêm trong sách và trên internet sở hữu ngữ pháp cách học hiệu quả nhất là làm bài tập thật phổ quát nắm vững các tri thức căn bản sớm muộn đó mới học nâng cao lên từ trong khoảng. Do vậy thời kì cộng thêm sự kiên nhẫn mới sở hữu thể giúp bạn học nhiều năm kinh nghiệm tiếng Đức được.
 
Bên trên